Lưu ý khi sử dụng thuốc tiêm hỗ trợ não bộ
Hiện nay, nhiều người thường mua các loại thuốc bổ não như Piracetam, Cerebrolysin… để tiêm tại nhà, với mục đích giúp não tăng cường hoạt động ghi nhớ, tập trung khi học tập, làm việc, giảm tình trạng hoa mắt, chóng mặt… Đây là loại thuốc tiêm cần phải có chỉ định của thầy thuốc mới được sử dụng, để tránh tai biến đáng tiếc.
Não bộ là một cơ quan giúp kiểm soát và điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. Trong não bộ chứa hàng tỷ tế bào thần kinh giúp nhận tín hiệu từ các cơ quan chuyển về não bộ để đưa ra những hiệu lệnh giúp các cơ quan hoạt động tốt. Khi đóng vai trò quan trọng và phải làm việc liên tục như vậy, nên não bộ chiếm đến hơn 20% lượng Calo mà cơ thể chúng ta tiêu thụ mỗi ngày.
Vì vậy, não bộ luôn cần duy trì một lượng dinh dưỡng cao để có thể giúp chúng ta đạt năng suất khi học tập và làm việc. Việc sử dụng thuốc bổ não là cần thiết khi hệ thần kinh trung ương có những triệu chứng ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của con người.
Thuốc Cerebrolysin là một trong những loại thuốc tiêm được sử dụng nhiều nhất và bán khá chạy trên thị trường. Đây là một dạng Peptid được sản xuất bằng phương pháp cắt đoạn bởi Enzym dựa trên công nghệ sinh học đã được chuẩn hóa. Cerebrolysin được sản xuất từ protein não lợn đã được tinh chế, dạng dung dịch của thuốc dùng để tiêm hoặc truyền không có chứa protein, lipid hay những hợp chất có tính kháng nguyên khác.
Thuốc Cerebrolysin được đóng vào ống tiêm với thể tích là 5ml hoặc 10ml. Trong đó, mỗi ml dung dịch có chứa 215,2mg Peptid Cerebrolysin Concentrate. Đây là chất có tác dụng điều hòa chức năng của các tế bào thần kinh, giúp cho việc vận chuyển máu bổ sung cho não diễn ra bình thường không bị trì trệ, tăng cường tập trung trí nhớ cho những người hay quên, thiếu tập trung khi học tập, làm việc.
Trong thành phần của ống tiêm Cerebrolysin còn có chất ổn định là Sodium Hydroxide có thể gây sưng đau tại vị trí tiêm. Ngoài ra, với bản chất của thuốc Cerebrolysin làm cho bệnh nhân có cảm giác nóng vùng tiêm nếu tiêm quá nhanh. Một số tác dụng không mong muốn như run, đau đầu, tăng thân nhiệt nhẹ nên chú ý theo dõi nếu có xảy ra và nên báo trước cho bệnh nhân để lưu ý.
Tiêm Cerebrolysin có thể xảy ra tác dụng không mong muốn. Do vậy, khi có những triệu chứng bất thường, đặc biệt là khi xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng với những dấu hiệu kèm theo như chóng mặt nghiêm trọng, khó thở, phát ban, lo âu, suy giảm nhận thức, suy hô hấp và hôn mê, người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ, điều dưỡng để được can thiệp y tế ngay lập tức.
Thuốc Cerebrolysin được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, người bệnh nên sử dụng thuốc khi có sự giám sát của nhân viên y tế. Dung dịch Cerebrolysin có thể pha với nước muối sinh lý hoặc Glucose 5%, dung dịch Ringer Lactac, Dextran 40, với tốc độ truyền tối thiểu từ 20-60 phút.
Để sử dụng thuốc an toàn, hãy tiêm hoặc truyền thuốc Cerebrolysin theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, không sử dụng quá liều, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định. Sử dụng thuốc Cerebrolysin đúng liều lượng để có được nhiều lợi ích nhất từ nó và có thể ngưng dùng thuốc nếu thấy bất cứ dấu hiệu bất thường nào mới xuất hiện.
Người bệnh tuyệt đối không tự ý lạm dụng thuốc quá lâu trong thời gian dài. Điều này không làm cho tình trạng bệnh của bệnh nhân được tiến triển tốt hơn, mà còn làm tăng nguy cơ mắc phải những tác dụng không mong muốn. Vì vậy, không nên tiêm các loại thuốc này tại nhà, mà chỉ tiêm khi có chỉ định của thầy thuốc và thực hiện tiêm đúng cách tại cơ sở y tế có phương tiện cấp cứu chống sốc hoặc phản ứng dị ứng có thể xảy ra.
Piracetam dạng tiêm cũng được sử dụng để làm thuốc bổ não, bảo vệ thần kinh, vì có tác dụng phục hồi những tổn thương ở não bộ, giúp não tăng cường sinh lực trong các hoạt động liên quan đến trí óc như học tập, ghi nhớ… Piracetam tác động trên não bộ và hệ thần kinh, có tác dụng bảo vệ chống lại tình trạng thiếu oxy ở các cơ quan này. Ngoài ra, nó còn giúp giảm các tình trạng hoa mắt, chóng mặt, căng thẳng do thần kinh gây ra.
Piracetam cũng được dùng để điều trị triệu chứng hội chứng tâm thần thực thể, đơn trị liệu hoặc phối hợp trong rung giật cơ do nguyên nhân vỏ não, điều trị các rối loạn thăng bằng đi kèm, đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm. Thuốc này không nên dùng cho phụ nữ có thai.
Một số tác dụng phụ thường gặp của thuốc là: Mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng, bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, ngủ gà, mất ngủ. Vì thuốc Piracetam có thể gây buồn ngủ và run rẩy, nên người bệnh tránh lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc.
Trên thị trường, các chế phẩm chứa Piracetam rất đa dạng với nhiều dạng bào chế và hàm lượng khác nhau như dạng viên nén hoặc viên nang hàm lượng 400mg và 800mg, dạng dung dịch uống 40mg/ml, 200mg/ml và dung dịch tiêm 200mg/ml. Vì vậy, nếu cần sử dụng thuốc này, hãy ưu tiên sử dụng dạng uống, nếu thật cần thiết hoặc không uống được mới dùng dạng tiêm.
Việc sử dụng các loại thuốc bổ não không có hướng dẫn, chỉ định của bác sĩ với liều lượng không hợp lý, lạm dụng khi uống thuốc có dẫn đến một số tác dụng phụ như: Phát ban vì dị ứng với các thành phần của thuốc, đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy, đánh trống ngực, buồn nôn, buồn ngủ, nôn mửa…
Đối với những người có tiền sử mắc một số bệnh lý như bệnh tim, bệnh tiểu đường, rối loạn đường ruột, rối loạn thần kinh và các bệnh lý về da. Cụ thể: Một số loại thuốc sẽ khiến cho nồng độ Insulin bất ổn, ảnh hưởng đến việc điều trị tiểu đường, tăng nguy cơ chảy máu khi sử dụng chung với những thuốc giúp chống đông máu hay một số thuốc kháng sinh.
ThS.Lê Quốc Thịnh