Tổng giám đốc BHXH Việt Nam vừa ký quyết định 1666/QĐ-BHXH (ngày 3/12/2020) ban hành mẫu thẻ BHYT sử dụng thống nhất trong phạm vi cả nước từ 1/4/2021.
Theo Quyết định, phôi thẻ BHYT mới có kích thước 85,60mm x 53,98mm (theo khung viền mép ngoài của thẻ). Thẻ sử dụng chất liệu giấy trắng định lượng 180g/m2, đảm bảo độ bền và độ bóng. Thẻ có nền màu trắng, ở giữa in mờ logo biểu tượng BHXH Việt Nam màu xanh cô ban với những vòng tròn xung quanh lan tỏa, màu sắc giảm dần.
Về hình thức, Logo biểu tượng của Ngành BHXH và dấu phiên hiệu của BHXH Việt Nam được in sẵn trên phôi thẻ BHYT và "số serial" của phôi thẻ BHYT đều sử dụng chất liệu phản quang (chống làm giả). Trên mặt trước của thẻ in hoa dòng chữ màu đỏ “THẺ BẢO HIỂM Y TẾ”. Mặt sau in hoa dòng chữ màu đen "NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý" (với nội dung như sau: 1.Khi đi khám bệnh, chữa bệnh phải xuất trình thẻ BHYT có ảnh, nếu không có ảnh phải xuất trình cùng với giấy tờ tùy thân có ảnh hợp lệ. Riêng trẻ em dưới 6 tuổi, chỉ xuất trình thẻ BHYT; 2.Mỗi người tham gia BHYT được cấp một thẻ với mã số BHXH duy nhất. Sử dụng mã số BHXH và đăng ký giao dịch tại địa chỉ: https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn để tiếp tục tham gia BHYT, cấp lại, cấp đổi thẻ BHYT, kiểm tra chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT được hưởng; 3.Để biết thông tin thẻ BHYT, truy cập địa chỉ: https://baohiemxahoi.gov.vn hoặc nhắn tin theo cú pháp: BH THE {mã số BHXH} gửi 8079; 4. Mọi vướng mắc xin liên hệ BHXH tỉnh, huyện nơi cấp thẻ hoặc tổng đài 19009068 để được hỗ trợ, giải đáp; 5. Thẻ BHYT phải bảo quản cẩn thận, không cho người khác mượn thẻ. Trường hợp mất, hỏng thẻ cần thông báo kịp thời cho cơ quan BHXH).
Thông tin in trên phôi thẻ khi cấp cho người sử dụng gồm 13 tiêu chức quản lý người tham gia BHYT, bao gồm: Mã số (10 ký tự mã số BHXH của người tham gia BHYT); họ và tên (chữ in hoa); ngày sinh; giới tính; mã mức hưởng BHYT (01 ký tự theo số thứ tự từ 1 đến 5, ký hiệu mức hưởng của người tham gia BHYT); mã nơi đối tượng sinh sống (02 ký tự: K1/K2/K3 ký hiệu nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn và ký hiệu nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo; nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu; giá trị sử dụng (in giá trị sử dụng thẻ từ ngày...); thời điểm đủ 5 năm liên tục; nơi cấp, đổi thẻ BHYT; chữ ký (chức danh, chữ ký quét và họ tên của Trưởng Ban Quản lý Thu- Sổ, Thẻ, hoặc người đứng đầu đơn vị thuộc BHXH Việt Nam được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam giao ký thừa lệnh); vị trí dán ảnh (khung trống nét đơn màu đen kích thước 20mm x 30mm); vị trí mã vạch (in mã vạch hai chiều chứa các thông tin trên thẻ và chuỗi ký tự kiểm tra).
Thẻ BHYT cũng sẽ được cơ quan BHXH ép plastic trước khi chuyển cho người tham gia.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/4/2021 thay thế Quyết định số 1313/QĐ- BHXH ngày 2/12/2014 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành mẫu thẻ BHYT.
Quyết định 1666/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam cũng hướng dẫn, các phôi thẻ BHYT đã in theo quy định tại Quyết định số 1313/QĐ BHXH (ngày 2/12/2014) của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành mẫu thẻ BHYT, mà chưa sử dụng hết tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, sẽ vẫn được tiếp tục sử dụng cấp cho các đối tượng tham gia BHYT. Trong thời gian chờ đổi thẻ BHYT theo quy định tại Quyết định này, thẻ BHYT đã cấp cho người tham gia BHYT còn thời hạn sử dụng thì tiếp tục được dùng để KCB BHYT.
Bên cạnh đó, thông tin về bộ mã số thẻ BHYT (quy định của BHXH Việt Nam tại Quyết định số 135/QĐ-BHXH và các Công văn hướng dẫn hiện hành về mã số thẻ BHYT), cùng với địa chỉ (nơi cư trú hoặc nơi làm việc) và thời gian được miễn cùng chi trả trong phạm vi quyền lợi BHYT khi đi KCB đúng tuyến của người tham gia, được cập nhật trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT và Cổng thông tin BHXH Việt Nam.
Thái An